Kim ngạch nhập khẩu hàng hóa từ thị trường Singapore
vào Việt Nam ngày càng tăng, riêng tháng đầu năm 2014 kim ngạch nhập
khẩu từ thị trường này tăng mạnh tới 42,5% so với tháng cuối năm ngoái,
trị giá 532,21%, chiếm 5,31% trong tổng kim ngạch nhập khẩu hàng hóa của
cả nước.
Hàng nhập khẩu từ Singapore chủ yếu là xăng dầu và máy
vi tính, điện tử; riêng 2 nhóm hàng này đã chiếm tới 71,22% trong tổng
lượng hàng hóa nhập khẩu từ thị trường này. Trong đó xăng dầu 233,98 triệu
USD, chiếm 43,96% tổng kim ngạch; máy vi tính, điện tử 145,08 triệu
USD, chiếm 27,26%. Cả 2 nhóm hàng này nhập khẩu vào Việt Nam đều tăng
mạnh so với cuối năm ngoái, với mức tăng lần lượt là 120,88% và 47,55%.
Xếp sau 2 nhóm hàng chủ đạo trên, còn có thêm 4
nhóm hàng nhập khẩu đạt kim ngạch trên 10 triệu USD đó là: sản phẩm từ
dầu mỏ 28,15 triệu USD, máy móc thiết bị 25,67 triệu USD, nguyên liệu
nhựa 18,5 triệu USD, sản phẩm hóa chất 10,4 triệu USD.
Ngoài 2 nhóm hàng chủ đạo trên thì hầu hết các
nhóm hàng nhập khẩu từ thị trường Singapore đều bị sụt giảm so với tháng
cuối năm ngoái; trong đó các nhóm hàng nhập khẩu sụt giảm mạnh về kim
ngạch gồm có: Dầu mỡ động thực vật (-79,6%, đạt 0,04triệu USD); Phương
tiện vận tải (-65,29%, đạt 0,48triệu USD); Bánh kẹo và các sản phẩm từ
ngũ cốc (-56,9%, đạt 0,27triệu USD); Nguyên phụ liệu dược phẩm (-52,59%,
đạt 0,18 triệu USD); Vải (-50,92%, đạt 0,11 triệu USD).
Tuy nhiên, nhập khẩu phế liệu sắt thép và mặt hàng
sữa nhập khẩu từ thị trường này lại tăng mạnh so với cuối năm ngoái,
với mức tăng tương ứng 174%, 3,01triệu USD và 143%, 9,85 triệu USD.
Số liệu Hải quan về nhập khẩu hàng hóa từ Singapore tháng 1/2014. ĐVT: USD
Mặt hàng |
T1/2014 |
T12/2013 |
T1/2014 so với T12/2013
(%) |
Tổng kim ngạch |
532.212.120 |
373.473.891 |
+42,50 |
Xăng dầu các loại |
233.980.325 |
105.930.392 |
+120,88 |
Máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện |
145.078.155 |
98.321.420 |
+47,55 |
Sản phẩm khác từ dầu mỏ |
28.151.519 |
19.109.531 |
+47,32 |
Máy móc, thiết bị, dụng cụ, phụ tùng khác |
25.665.244 |
34.358.740 |
-25,30 |
Chất dẻo nguyên liệu |
18.502.531 |
25.045.515 |
-26,12 |
Sản phẩm hoá chất |
10.404.662 |
12.249.071 |
-15,06 |
Sữa và sản phẩm sữa |
9.846.367 |
4.051.312 |
+143,04 |
Giấy các loại |
8.649.091 |
11.596.349 |
-25,42 |
Thuốc trừ sâu và nguyên liệu |
3.930.037 |
6.427.980 |
-38,86 |
Hoá chất |
3.236.251 |
5.940.931 |
-45,53 |
Sản phẩm từ sắt thép |
3.019.373 |
4.067.632 |
-25,77 |
Phế liệu sắt thép |
3.014.678 |
1.100.189 |
+174,01 |
Thức ăn gia súc và nguyên liệu |
1.967.242 |
1.258.343 |
+56,34 |
Hạt điều |
1.580.614 |
1.394.964 |
+13,31 |
sản phẩm từ chất dẻo |
1.319.941 |
1.967.992 |
-32,93 |
Kim loại thường khác |
1.243.204 |
1.242.465 |
+0,06 |
Sản phẩm từ cao su |
1.109.399 |
1.013.688 |
+9,44 |
Dây điện và dây cáp điện |
856.774 |
537.654 |
+59,35 |
sắt thép |
712.743 |
567.654 |
+25,56 |
Dược phẩm |
511.982 |
836.229 |
-38,77 |
Hàng thuỷ sản |
481.000 |
517.459 |
-7,05 |
Phương tiện vận tải khác & phụ tùng |
479.431 |
1.381.377 |
-65,29 |
Sản phẩm từ kim loại thường |
355.908 |
616.367 |
-42,26 |
Bánh kẹo và các sản phẩm từ ngũ cốc |
271.942 |
630.891 |
-56,90 |
Nguyên phụ liệu dệt may da giày |
234.974 |
286.736 |
-18,05 |
Nguyên phụ liệu dược phẩm |
184.000 |
388.119 |
-52,59 |
Nguyên phụ liệu thuốc lá |
153.504 |
165.827 |
-7,43 |
Vải các loại |
106.363 |
216.692 |
-50,92 |
Sản phẩm từ giấy |
105.198 |
138.514 |
-24,05 |
Dầu mỡ động thực vật |
42.854 |
210.072 |
-79,60 |
Phân bón |
35.450 |
0 |
|
Tham khảo giá một số nhóm hàng xuất nhập khẩu với Singapore tuần thứ 3 tháng 2/2014
Mặt hàng |
ĐVT |
Giá |
Cửa khẩu |
Mã giao hàng |
Xuất khẩu |
|
|
|
|
Aó thể thao 1 lớp 14 UNIT JERSEY |
chiếc |
22 |
Kho CFS Cty TNHH tiếp vận Nam Phát |
FOB |
Gạo nếp 10% tấm |
tấn |
603 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Gạo trắng Việt Nam 5% tấm. Hàng đóng đồng nhất 50kg/bao. |
tấn |
405 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Gạo trắng 25% tấm , 25kg/bao, 25 tấn/cont |
tấn |
367 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Cá ngừ đóng hộp ngâm dầu 1880gr/lon x 6/thùng |
thùng |
34 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Tôm sú IQF PD tươi đông lạnh, size 16/20, qui cách 1KG/BAG X 10/CTNS |
kg |
13,47 |
Cảng Vict |
FOB |
Cá ngừ phi lê (Thunnus obesus). |
kg |
8 |
Sân bay Tân Sơn Nhất (Hồ Chí Minh) |
FOB |
Nhập khẩu |
|
|
|
|
Thép Silic kỹ thuật điện dạng cuộn loại 0.30mm x 150mm dùng cho sản xuất máy biến thế phân phối, hàng mới 100% |
tấn |
1.625 |
Cảng Hải Phòng |
CFR |
Bột Xương Thịt Heo (Nguyên Liệu Sản Xuất Thức Ăn CN) |
tấn |
345 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CFR |
Bột Lông Vũ Thủy Phân (Nguyên Liệu Sản Xuất Thức Ăn CN) |
tấn |
690 |
Cảng Cát Lái (Hồ Chí Minh) |
CFR |
Theo thuongmai.vn
|